Toán tử trong văn bản " Operators"

Người tạo: Akabot Support, Đã sửa đổi vào Wed, 19 Tháng 11 lúc 2:14 CH bởi Akabot Support

Toán tử Operators trong văn bản
Mục lục

  1. Toán tử số học (Arithmetic Operators)

  2. Toán tử nối chuỗi (String Concatenation Operators)

  3. Toán tử so sánh (Comparison Operators)

  4. Toán tử logic (Logical Operators)

Các toán tử này có thể được đặt dưới dạng biểu thức VB trong thuộc tính của activity hoặc được sử dụng làm điều kiện để xét. Chúng cũng có thể được kết hợp. Khi kết hợp, chúng sẽ được diễn giải từ trái sang phải, nhưng bạn cần lưu ý đến thứ tự ưu tiên của toán tử. Bạn có thể dùng dấu ngoặc ( ) để xác định rõ thứ tự ưu tiên. Khi kết hợp nhiều toán tử, nên sử dụng ngoặc ( ) khi cần thiết để đảm bảo phép toán được thực hiện đúng như mong muốn.

1. Toán tử số học (Arithmetic Operators)

Các toán tử này được sử dụng để thực hiện các phép tính, bao gồm bốn phép toán cơ bản. Quy tắc tính toán giống như trong số học, trong đó phép nhân và phép chia được ưu tiên thực hiện trước phép cộng và phép trừ. Để chỉ định thứ tự thực hiện phép tính, hãy sử dụng dấu ngoặc đơn ( ) giống như trong toán học. 

Toán tử

Ý nghĩa

+

Cộng

-

Trừ

*

Nhân

/

Chia (số thực)

¥

Chia nguyên

Mod

Lấy dư

^

Lũy thừa


2. Toán tử nối chuỗi (String Concatenation Operators)

Toán tử "+" không chỉ dùng để cộng số mà còn để nối chuỗi. Khi sử dụng toán tử "+" với kiểu chuỗi (String), kết quả sẽ là một chuỗi được nối. Ngay cả khi số được lưu ở dạng chuỗi (String type), chúng cũng không được cộng mà sẽ được nối lại thành chuỗi. Bạn cũng có thể dùng toán tử "&" để nối chuỗi.

Toán tử

Ý nghĩa

Ví dụ và Kết quả

+

Toán tử nối chuỗi

"akaBot" + "Studio" = "akaBotStudio"



"2020" + "10" = "202010"

&

Toán tử nối chuỗi

"akaBot" & "Studio" = "akaBotStudio"



"2020" & "10" = "202010"


3. Toán tử so sánh (Comparison Operators)

Còn gọi là toán tử quan hệ. Nếu điều kiện so sánh là đúng, nó trả về True; nếu sai, trả về False. Các toán tử so sánh không có thứ tự ưu tiên với nhau. Khi sử dụng cùng với toán tử logic, toán tử so sánh được ưu tiên trước.

Toán tử

Ý nghĩa

=

Bằng

<>

Khác

<

Nhỏ hơn

>

Lớn hơn

<=

Nhỏ hơn hoặc bằng

>=

Lớn hơn hoặc bằng

4. Toán tử Logic (Logical Operators)
Những toán tử này thực hiện các phép toán trên giá trị logic (Đúng/Sai). Chúng được sử dụng khi kết hợp nhiều điều kiện. Khi dùng cùng với các toán tử so sánh, toán tử so sánh sẽ có độ ưu tiên cao hơn. Trong số các toán tử logic, thứ tự ưu tiên là Not → And → Or → Xor. Hãy dùng dấu ngoặc đơn ( ) để chỉ rõ thứ tự nếu cần. Hãy cùng xem từng toán tử một:

Not là toán tử “phủ định logic”. Viết dưới dạng Not điều kiện A. Có nghĩa là “không phải điều kiện A”.

  • Nếu điều kiện A là True, kết quả là False.

  • Nếu điều kiện A là False, kết quả là True.

Ví dụ: để xác định một giá trị có phải là số lẻ, bạn có thể kiểm tra nếu “số dư khi chia cho 2 khác 0”. Biểu thức sẽ là Not value Mod 2 = 0, trả về True nếu giá trị là số lẻ.

Điều kiện A

Kết quả 

Không A

Ví dụ: Not var Mod 2 = 0 

True (Đúng)

False (Sai)

False (Sai)

True (Đúng)

Ví dụ:

  • Nếu var = 10, 10 Mod 2 = 0 là True → Not True = False.

  • Nếu var = 5, 5 Mod 2 = 0 là False → Not False = True.

And Toán tử "hội (logic)". Được viết là "điều kiện A And điều kiện B". Kết quả là True chỉ khi cả điều kiện A và điều kiện B đều True. Ví dụ, để xác định một giá trị có phải là "số chẵn và nhỏ hơn 100" hay không, hãy kiểm tra nếu "số dư khi chia cho 2 bằng 0 và nhỏ hơn 100". Biểu thức sẽ là "(value Mod 2 = 0) And (value < 100)", biểu thức này trả về True nếu giá trị là "số chẵn và nhỏ hơn 100".

Điều kiện A

Điều kiện B

Kết quả

A và B

VD: (var Mod 2 = 0) và (var < 100) 


Đúng

Đúng

Đúng

Đúng

Sai

Sai

Sai

Đúng

Sai

Sai

Sai

Sai

Ví dụ:

  • Nếu var là 60, thì "60 Mod 2 = 0" và "60 < 100" đều True. Vì "True And True" được đánh giá, kết quả là True.

  • Nếu var là 100, thì "100 Mod 2 = 0" là True và "100 < 100" là False. Vì "True And False" được đánh giá, kết quả là False.

  • Nếu var là 3, thì "3 Mod 2 = 0" là False và "3 < 100" là True. Vì "False And True" được đánh giá, kết quả là False. 

  • Nếu var là 101, thì "101 Mod 2 = 0" và "101 < 100" đều False. Vì "False And False" được đánh giá, kết quả là False. 

Or Toán tử "hoặc logic". Viết là "điều kiện A Or điều kiện B". Kết quả là True nếu một trong hai điều kiện A hoặc B là True. Ví dụ, để xác định một giá trị là "số chẵn hoặc lớn hơn 1000", hãy kiểm tra nếu "số dư khi chia cho 2 bằng 0 hoặc lớn hơn 1000". Biểu thức sẽ là "(value Mod 2 = 0) Or (value > 1000)", kết quả là True nếu giá trị đó là "số chẵn hoặc lớn hơn 1000".

Điều kiện A

Điều kiện B

Kết quả

A hoặc B

VD: (var Mod 2 = 0) Or (var > 1000) 


Đúng

Đúng

Đúng

Đúng

Sai

Đúng

Sai

Đúng

Đúng

SaiSaiSai

Ví dụ:

  • Nếu var = 1020, "1020 Mod 2 = 0" và "1020 > 1000" đều True. Vì "True Or True" được đánh giá, kết quả là True.
  • Nếu var = 100, "100 Mod 2 = 0" là True và "100 > 1000" là False. Vì "True Or False" được đánh giá, kết quả là True.
  • Nếu var = 1001, "1001 Mod 2 = 0" là False và "1001 > 1000" là True. Vì "False Or True" được đánh giá, kết quả là True.
  • Nếu var = 1, "1 Mod 2 = 0" và "1 > 1000" đều False. Vì "False Or False" được đánh giá, kết quả là False.

Xor Toán tử "hoặc loại trừ". Viết là "điều kiện A Xor điều kiện B". Kết quả là True nếu một trong hai điều kiện A hoặc B là True, nhưng không phải cả hai. Toán tử này ít được sử dụng.

Điều kiện A

Điều kiện B

Kết quả

A Xor B

Ví dụ: (var Mod 2 = 0) Xor (var > 1000) 


Đúng

Đúng

Sai

Đúng

Sai

Đúng

Sai

Đúng

Đúng

Sai
Sai
Sai

Ví dụ:

  • Nếu var = 1020, "1020 Mod 2 = 0" và "1020 > 1000" đều True. Vì "True Xor True" được đánh giá, kết quả là False.

  • Nếu var = 100, "100 Mod 2 = 0" là True và "100 > 1000" là False. Vì "True Xor False" được đánh giá, kết quả là True.

  • Nếu var = 1001, "1001 Mod 2 = 0" là False và "1001 > 1000" là True. Vì "False Xor True" được đánh giá, kết quả là True.

  • Nếu var = 1, "1 Mod 2 = 0" và "1 > 1000" đều False. Vì "False Xor False" được đánh giá, kết quả là False.



Bài viết này có hữu ích không?

Thật tuyệt!

Cám ơn phản hồi của bạn

Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều!

Cám ơn phản hồi của bạn

Hãy cho chúng tôi biết làm thế nào chúng tôi có thể cải thiện bài viết này!

Chọn ít nhất một trong những lý do
Yêu cầu xác minh CAPTCHA.

Đã gửi phản hồi

Chúng tôi đánh giá cao nỗ lực của bạn và sẽ cố gắng sửa bài viết